Hướng dẫn thực hiện tách thửa đất nông nghiệp trong năm 2023: Quy trình và chi phí
23/09/2023 | 8:29Việc tách thửa đất nông nghiệp là một quy trình quan trọng và phức tạp, đặc biệt vào năm 2023 khi có nhiều thay đổi trong quy định. Dưới đây là hướng dẫn về điều kiện, quy trình, và chi phí liên quan đến việc tách thửa đất nông nghiệp.
1. Điều Kiện Tách Thửa Đất Nông Nghiệp:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, để được tách thửa cần có đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) gốc của thửa đất nông nghiệp.
– Thửa đất không được tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Đất phải nằm trong thời hạn sử dụng.
– Thửa đất phải đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 23 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 75a. Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.
Điều đó có nghĩa là, người sử dụng đất nông nghiệp có quyền tách thửa, tuy nhiên, họ phải tuân thủ các điều kiện tổng quan đã được đề cập, cùng với các yêu cầu cụ thể về hồ sơ và diện tích tối thiểu tách thửa do mỗi địa phương quy định.
Hướng dẫn thủ tục tách thửa đất nông nghiệp năm 2023
Năm 2023, việc thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp vẫn tuân theo quy định của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT đã được điều chỉnh và bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 của Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, cùng với Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các quy định liên quan khác. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình tách thửa đất nông nghiệp:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước khi tiến hành tách thửa đất, bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo các thành phần sau đây:
– Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK.
– Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ tách thửa đất nông nghiệp được nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu bạn là hộ gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu tách thửa. Nếu địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa để tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, bạn có thể nộp hồ sơ tại đó. Nếu địa phương chưa có Bộ phận một cửa, bạn có thể nộp hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất hoặc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa tổ chức Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi nhận và cấp giấy tiếp nhận cho bạn. Họ cũng sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ của bạn.
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian để hoàn tất quá trình giải quyết hồ sơ sẽ phụ thuộc vào địa phương và loại đất. Tuy nhiên, theo quy định chung:
– Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Không quá 25 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Bước 5: Trường hợp hồ sơ hợp lệ và chính xác, sẽ có các tương ứng sau:
– Cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
– Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.
– Hoặc, gửi kết quả trả lại Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Chi phí liên quan đến tách thửa đất nông nghiệp
Khi bạn quyết định tách thửa đất nông nghiệp, việc hiểu rõ các khoản chi phí liên quan là rất quan trọng. Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khoản phí và thuế liên quan đến việc tách thửa đất.
1. Phí Đo Đạc:
Phí đo đạc là số tiền bạn phải trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc, không phải nộp cho Nhà nước. Số tiền này sẽ thay đổi tùy theo đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc và phạm vi công việc cụ thể.
2. Lệ Phí Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ khác nhau tùy theo tỉnh, thành phố mà bạn đang thực hiện thủ tục tách thửa. Các địa phương sẽ quy định mức lệ phí này theo quy định của pháp luật.
3. Lệ Phí Trước Bạ:
Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ nhân với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Số tiền này phải nộp khi tách thửa đất và có thể thay đổi tùy theo giá trị của giao dịch.
4. Phí Thẩm Định Hồ Sơ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một khoản chi phí bạn phải trả khi đệ trình hồ sơ liên quan đến tách thửa đất. Mức lệ phí này cũng được quy định ở mỗi tỉnh, thành phố và có thể khác nhau.
5. Thuế Thu Nhập Cá Nhân:
Trong trường hợp việc tách thửa đất liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên thu nhập từ giao dịch đó. Thuế này được tính bằng thuế suất và phải tuân thủ quy định thuế thu nhập cá nhân tại địa phương của bạn.
Lưu ý rằng các khoản phí và thuế liên quan đến tách thửa đất có thể thay đổi theo thời gian và pháp luật cụ thể của từng địa phương. Để biết thông tin chi tiết và cập nhật nhất, bạn nên tham khảo với cơ quan quản lý đất đai hoặc với chuyên gia tư vấn pháp luật.
Danh mục: Luật nhà đất