Tại sao đất ở lại có thời hạn sử dụng?

21/08/2023 | 6:34

Đất ở là gì? Tại sao đất ở lại có thời hạn sử dụng? Nếu khi đã hết hạn sử dụng thì đất đó phải làm sao?

1. Khái niệm về đất ở: 

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất ở ( đất thổ cư ). Đất ở là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở. Gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).

2. Đất có thời hạn sử dụng là như thế nào?

Theo các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành và quy định của Luật đất đai 2013 không có khái niệm chi tiết về ” đất có thời hạn sử dụng” .Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 126 Luật đất đai 2013 thì có thể hiểu như sao:

Đất có thời hạn là đất mà người sử dụng chỉ được chiếm hữu và sử dụng chúng trong khoảng thời gian nhất định.

Thường thì nhà nước có quy định cụ thể về mốc thời gian đối với loại đất này sẽ là: 20-70 năm, theo quy định của các văn bản về đất đai hiện hành.

Căn cứ Mục 1 Chương 10 Luật đất đai 2013, xác định thời hạn sử dụng đất cụ thể theo từng loại đất gồm:

  • Đất sử dụng ổn định lâu dài;
  • Đất sử dụng có thời hạn;
  • Đất có thời hạn sử dụng được xác định khi chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Đất có thời hạn khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

3. Tại sao đất ở lại có thời hạn sử dụng?

Căn cứ Luật đất đai năm 2013 đã chia đất thổ cư thành 2 loại đó là: Đất thổ cư có thời hạn sử dụng và đất thổ cư được sử dụng ổn định và có tính chất lâu dài.

Cả hai loại đất này đều sử dụng để xây dựng nhà ở, dự án chung cư, nhà máy, cửa hàng…

dat-tho-cu-co-thoi-han

Đất thổ cư được sử dụng lâu dài và ổn định

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 125 Luật đất đai 

Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này”

Thường những loại đất này sẽ được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với mục đích sử dụng là “lâu dài”. Điều này tương đương với việc người sử dụng với thời gian không xác định.

Tuy nhiên, thời gian sử dụng đất đối với loại đất này còn phụ thuộc vào diện tích đất đó có bị rơi vào trường hợp bị thu hồi đất hay không.

Cụ thể, tại Khoản 11 Điều 3, Điều 61, Điều 62, Điều 64, Điều 65 của Luật đất đai năm 2013 sẽ thu hồi đất đối với các trường hợp sau:

  • Thu hồi đất đối với những đối tượng sử dụng đất trái với quy định của pháp luật.
  • Thu hồi đất với những dự án phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.
  • Thu hồi đất để phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế, xã hội cho lợi ích của cộng đồng và Quốc gia.
  • Thu hồi đất đối với những người muốn chấm dứt hợp đồng sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Việc chấm dứt hợp đồng dựa trên tinh thần tự nguyện của người sử dụng và không có bất cứ hình thức đe dọa ảnh hưởng đến tính mạng con người.

Đất thổ cư có thời hạn sử dụng

Đất thổ cư có thời hạn là đất mà người sử dụng chỉ được chiếm hữu và sử dụng chúng trong khoảng thời gian nhất định. Và được quy định rõ khi ký kết hợp đồng mua bán đất.

Thường thì nhà nước có quy định cụ thể về mốc thời gian đối với loại đất này sẽ là: 20, 30, 50 và 70 năm. Mốc thời gian này sẽ được ghi cụ thể trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4. Nếu khi đã hết hạn sử dụng thì đất đó phải làm sao?

Căn cứ theo Điều 128 Luật đất đai 2013 thì:

“Điều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn: là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.:

Ta có thể hiểu đơn giản, đất ở có thời hạn sử dụng đất là thời hạn khi ta chuyển quyền sử dụng đất vẫn còn. Vì thế khi đến thời hạn thì phải xin gia hạn quyền sử dụng đất theo đúng mục đích.

Thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất xem chi tiết: tại đây.

 

!!!HOT: Đất giá rẻ gần KCN Đồng Xoài 1!!!

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh mục: